time Hà Nội, emailEmail: cskh@fschool.vn
link-linkdin link-facebook link-twitter link-ggplus
Tổng hợp lý thuyết hóa học 10

Tổng hợp lý thuyết hóa học 10

Thứ tư, 28/9/2022, 09:56 AM

Chia sẻ

Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh trong quá trình học tập của mình, đặc biệt là môn hóa. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất cho các bạn để việc thực hiện các bài tập dễ dàng hơn.

Để tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất thì chúng ta chia bài viết thành 2 phần cho học kỳ 1 và 2. Trước tiên là phần lý thuyết hóa học 10 học kỳ 1.

  • 1a – Cấu tạo của nguyên tử
    Nguyên tử được cấu tạo gồm phần vỏ có các electron mang điện tích âm và phần hạt nhân mang các nơtron và proton mang điện tích dương. Một nguyên tử sẽ trung hòa về điện khi số proton bằng số electron.
  • 1b – Lớp và phân lớp electron
    Lớp electron bao gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau và được sắp xếp từ thấp đến cao và từ nhân ra vỏ.
    Phân lớp electron: Mỗi electron sẽ được phân thành các lớp theo thứ tự s,p,d,f. Trong 1 lớp electron thì số phân lớp sẽ bằng số thứ tự của lớp đó nếu chứa electron tối đa thì đó là phân lớp electron bão hòa.
  • 1c – Các nguyên tắc phân bổ electron
    Nguyên lý Pau-li: Trên 1 obitan sẽ có tối đa 2e và 2e này sẽ tự chuyển động quay khác chiều nhau.
    Nguyên lý bền vững: Ở trạng thái cơ bản, lần lượt các obitan sẽ có mức năng lượng từ thấp đến cao.
    Nguyên tắc Hun: Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. Thứ tự là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p.
  • 2a – Các yếu tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học bao gồm: ô nguyên tố, chu kỳ và các nhóm nguyên tố.
  • 2b – Nguyên tắc sắp xếp các yếu tố
    Xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của các nguyên tử.
    Cùng số lớp electron trong nguyên tử thì được xếp thành một hàng gọi là chu kì.
    Cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột gọi là nhóm.
  • 2c – Định luật tuần hoàn
    Định luật này giải thích là tính chất của các nguyên tố sẽ biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Nếu trong cùng một chu kỳ thì tính kim loại giảm và tính phi kim tăng dần. Và trong cùng một nhóm A thì tính kim loại tăng và tính phi kim giảm dần.
  • 3a – Liên kết ion, anion và cation
    Liên kết ion: Khi các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện sẽ tạo thành hợp chất chứa liên kết ion. Sự liên kết phải được hình thành từ các nguyên tố có tính chất khác nhau.
    Anion: Nếu các nguyên tử nhận thêm e trong quá trình tham gia phản ứng hóa học thì chúng sẽ trở thành các phần tử mang điện tích âm còn gọi là anion.
    Cation: Nếu các nguyên tử nhường bớt e trong quá trình tham gia phản ứng hóa học thì chúng sẽ trở thành các phần tử mang điện tích dương còn gọi là cation.
  • 3b – Liên kết cộng hóa trị
    Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron được dùng chung. Bên cạnh đó, các nguyên tử phải giống nhau hoặc gần giống nhau và liên kết bằng cách góp chung các e hóa trị thì mới có liên kết này. Liên kết này được chia làm 2 loại là có cực và không cực.
  • 3c – Liên kết kim loại
    Là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong một mạng tinh thể nhờ có sự tham gia của các electron tự do. Liên kết này tồn tại dưới 3 dạng phổ biến: Lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.
  • 4a – Phản ứng oxi hóa, khử
    Sự oxi hóa: Tăng số oxi hóa của 1 nguyên tố.
    Sự khử: Giảm số oxi hóa của 1 nguyên tố.
    Chất oxi hóa: Có chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm.
    Chất khử: Có chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng.
    Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có tổng e cho = tổng e nhận.
  • 4b – Phân loại các phản ứng oxi hóa, khử
    Phản ứng hóa hợp và phân hủy có thể hoặc không thể là oxi hóa – khử.
    Phản ứng thế là oxi hóa khử.
    Phản ứng trao đổi không phải là oxi hóa khử.

Tiếp nối phần lý thuyết học kỳ 1 thì tiếp theo chúng ta sẽ tổng hợp lý thuyết hóa 10 học kì 2.

  • 1a – Đơn chất của Halogen
    Đơn chất Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
    Flo có độ âm điện lớn nhất và giảm dần đến I nên là phi kim mạnh nhất. Do đó, có thể Oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.
  • 1b – Hợp chất của Halogen
    Gồm 2 loại là các Hidro halogenua ( HCl, HBr, HI là các axit mạnh), axit halogenhidric (HF là axit yếu có thể ăn mòn thủy tinh). Và các hợp chất có oxi của halogen (Trừ Flo) như HClO, CaOCl2, KClO,…
  • 1c – Phương pháp điều chế Halogen
    Ta có thể sử dụng F2 để điện phân hỗn hợp KF và HF, sử dụng Cl2 trong PTN, Br2 để oxi hóa Br và I2 để tách NaI từ rong biển.
  • 2a – Vị trí và tính chất
    Cả Oxi và lưu huỳnh đều có 6 electron lớp ngoài cùng dạng ns2np4.
    Lưu huỳnh có phân lớp 3d chưa có electron nên có thể có số oxi hóa +4 hoặc +6.
    Tính chất đặc trưng là tính oxi hóa mạnh còn lưu huỳnh ngoài tính oxi hóa còn thể hiện tính khử.
  • 2b – Các hợp chất của oxi và lưu huỳnh
    Hợp chất phổ biến của Oxi là H2O2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
    Hợp chất phổ biến của Lưu huỳnh là  H2S là chất khử mạnh, H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh và SO2,SO3 là các oxit axit.
  • 3a – Tốc độ phản ứng
    Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một chất trong các phản ứng trong một đơn vị thời gian. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng gồm: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt và chất xúc tác.
  • 3b – Cân bằng hóa học
    Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch xảy ra khi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau.
  • 3c – Sự dịch chuyển cân bằng
    Một phản ứng thuận nghịch khi đang ở trạng thái cân bằng mà chịu 1 tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất hay nhiệt độ thì trang thái cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều ngược lại. Cần lưu ý các chất xúc tác không có khả năng gây nên sự dịch chuyển mà chỉ làm phản ứng nhanh hơn.

Kết luận

Bằng việc tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất cả học kỳ 1 và 2 đã giúp việc hệ thống kiến thức trở nên hiệu quả hơn. Từ đó, giúp học sinh hiểu và nắm bắt được định nghĩa, tính chất và các phương trình hóa học tốt hơn.

Trên đây là các thông tin tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất cho các bạn. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp các bạn có cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về các lý thuyết hóa học lớp 10. Để quá trình học tập và việc thực hiện bài tập trở nên dễ dàng hơn.

Tin tức mới nhất

Học liệu mới nhất

logo-FSchool
Kiến tạo thế hệ ưu tú
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
đã xây dựng thành công một đội ngũ kỹ sư Al/Phần mềm tuyệt vời. Chúng tôi đang tìm cách phát triển quan hệ đối tác chiến lược với các công ty khởi nghiệp trong các lĩnh vực mà Al thực sự có thể tạo ra đột phá.
Điều khoản dịch vụ
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI:
address
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
phone Hotline: 083 8888 966 mail Email: cskh@fschool.vn earth Website: fschool.vn

KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI:

link-linkdin link-facebook link-twitter link-ggplus
2021-2022 © Fschool. All Rights Reserved.