time Hà Nội, emailEmail: cskh@fschool.vn
link-linkdin link-facebook link-twitter link-ggplus
Cấu trúc các dạng câu so sánh trong tiếng Anh (comparison)

Cấu trúc các dạng câu so sánh trong tiếng Anh (comparison)

Thứ hai, 10/4/2023, 10:03 AM

Chia sẻ

Cấu trúc các dạng câu so sánh trong tiếng Anh (comparison)

Ta sử dụng so sánh bằng để so sánh sự giống nhau giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.

Công thức: as + ADJ/ADV + as

Ví dụ: This computer is as expensive as that computer.

She is as tall as her mother.

Lưu ý: Sau “not”, chúng ta có thể sử dụng so … as thay vì as … as

Ví dụ: France is not so/as cold as Spain.

He is not so/as friendly as  his brother.

Công thức: as … as + ADJ/ADV

Ví dụ: Please make a cake as soon as possible.

You are as beautiful as ever.

Công thức: as much/many… as

Chúng ta sử dụng cấu trúc as much/many … as để nói về số lượng.
Ví dụ: We need as many people as possible.

I haven’t got as much money as I thought.

Chúng ta sử dụng cấu trúc as much/many as + số lượng thay thế cho ‘the large amount/quantity’
Ví dụ: There are sometimes as many as 40 students in the classes.

Some of these fish can weigh as much as 80kg.

Công thức: half as … as

Half, twice, three times... có thể được sử dụng trước as … as

Ví dụ: You’re not half as clever as you think you are

I’m not going out with a man who is twice as old as me.

It took three times as long as I expected.

Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ/trạng từ để so sánh giữa một đối tượng này (người/vật) với đối tượng khác (người/vật). Trong câu so sánh hơn, tính từ/trạng từ sẽ được chia làm 2 loại là tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.

a. Tính từ/trạng từ ngắn (short adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 1 âm tiết (one-syllable) được gọi là tính từ/trạng từ ngắn, khi ở dạng so sánh hơn sẽ được thêm đuôi “er”

Ví dụ: old – older; tall – taller; cheap – cheaper

Cấu trúc: (much/far) + Adj/Adv – er + than

Ví dụ: Hoa is taller than My.

Farmers must work harder than officers.

Her boyfriend is much older than her.

Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.

Cách thêm đuôi –er vào tính từ/trạng từ ngắn

Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 phụ âm –> thêm đuôi -er. Ví dụ: Old-older, near-nearer, hard – harder
Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên  âm “e” –> thêm đuôi -r. Ví dụ: Nice-nicer, late – later
Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên  âm (u,e,o,a,i) +1 phụ âm –> gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er. Ví dụ: Big-bigger, hot-hotter, fat-fatter, thin-thinner
Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn –> bỏ “y” và thêm đuôi “ier”. Ví dụ: Happy-happier, Pretty-prettier
Tuy nhiên, đa số trạng từ lại kết thúc bằng “ly”. Vì vậy, ta không bỏ “y” và thêm đuôi “ier” đối với trạng từ, ngoại trừ chữ “easy” –> easier
Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm “er” ở tính từ ngắn

Ví dụ: quiet –> quieter; clever –> cleverer; narrow –> narower; simple –> simpler; easy –> easier.

Một vài tính từ/trạng từ đặc biệt:

Với một số tính từ/trạng từ sau đây, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.

Tính từ/trạng từDạng so sánh hơn
Good/wellBetter
Bad/badly/illWorse
FarFarther/ further
Much/ manyMore
LittleLess
OldOlder/ elder

b. Tính từ/trạng từ dài (long adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên (two-syllable, three-syllable…) được gọi là tính từ/trạng từ dài, khi ở dạng so sánh hơn/kém sẽ thêm “more” hoặc “less” đằng trước tính từ/trạng từ.

Cấu trúc: more/less + Adj/Adv + than

Ví dụ: Today’s lesson was more boring than usual.

Traveling by train is less expensive than traveling by plane.

c. Cấu trúc so sánh kép
1. Comparative and comparative (càng ngày càng)
Để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …, chúng ta dùng cấu trúc:

short adj/adv – er and short adj/adv – er đối với tính từ/trạng từ ngắn
more and more + long adj/adv đối với tính từ/trạng từ dài
Ví dụ:
– Because he was afraid, he walked faster and faster.
– The living standard is getting better and better.
– Life in the modern world is becoming more and more complex.
– The tests are more and more difficult.

2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)
Không sử dụng “the” trước tính từ/trạng từ trong so sánh hơn là quy tắc mà chắc hẳn ai cũng được học. Tuy nhiên, ở một số trường hợp, “the” vẫn có thể xuất hiện trong câu so sánh hơn khi:

– hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

the + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er + S + V
the more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V
the + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv + S + V
the more + long adj/adv + S + V, the + short adj/adv – er + S + V
Ví dụ: The harder you study, the more you will learn.
The older he got, the quieter he became.
The more you eat, the more you want.
The warmer the weather is, the better I like it.
The faster you drive, the more likely you are to have an accident.

– trong câu xuất hiện “of the two” hoặc là “of the pair”

Ví dụ: He is the taller of the two.

This summary is the better of the pair.

So sánh nhất là dạng so sánh sử dụng để chỉ một đối tượng (người/vật) có tính chất khác biệt nhất so với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng). Trong câu so sánh nhất, tính từ/trạng từ sẽ được chia làm 2 loại là tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.

a. Tính từ/trạng từ ngắn (short adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 1 âm tiết (one-syllable) được gọi là tính từ/trạng từ ngắn, khi ở dạng so sánh nhất sẽ được thêm đuôi “est”. Các tính từ hoặc trạng từ khi đứng trong một câu so sánh nhất sẽ đi kèm với ‘the’.

Ví dụ: old – the oldest; tall – the tallest; cheap – the cheapest

Cấu trúc: the + Adj/Adv – est

Ví dụ: This skirt is the cheapest in the shop.

It is the longest tunnel in Europe.

Cách thêm đuôi –er vào tính từ/trạng từ ngắn

Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 phụ âm –> thêm đuôi -est. Ví dụ: Old – oldest, near – nearest, hard – hardest
Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên  âm “e” –> thêm đuôi -st. Ví dụ: Fine – finest, late – latest, safe – safest
Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên  âm (u,e,o,a,i) +1 phụ âm –> gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est. Ví dụ: Big-biggest, hot-hottest, fat-fattest, thin-thinnest
Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn –> bỏ “y” và thêm đuôi “iest”. Ví dụ: brainy – brainiest, noisy – noisiest, windy – windiest
Tuy nhiên, đa số trạng từ lại kết thúc bằng “ly”. Vì vậy, ta không bỏ “y” và thêm đuôi “iest” đối với trạng từ, ngoại trừ chữ “easy” –> easiest
Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm “est” ở tính từ ngắn

Ví dụ: quiet –> quietest; clever –> cleverest; narrow –> narowest; simple –> simplest; easy –> easiet.

Một vài tính từ/trạng từ đặc biệt:

Với một số tính từ/trạng từ sau đây, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.

Tính từ/trạng từDạng so sánh nhất
Good/wellthe best
Bad/badly/illthe worst
Farthe farthest/ furthest
Much/ manythe most
Littlethe least
Oldthe oldest/ eldest

b. Tính từ/trạng từ dài (long adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên (two-syllable, three-syllable…) được gọi là tính từ/trạng từ dài, khi ở dạng so sánh nhất/kém nhất sẽ thêm “the most” hoặc “the least” đằng trước tính từ/trạng từ.

Cấu trúc: the most/least + Adj/Adv

Ví dụ: Alex is the most intelligent in her class.

She wears the most beautiful dress.

Her ideas were the least practical suggestions.

Lưu ý:

Sau so sánh nhất, chúng ta thường sử dụng giới từ “in” trước danh từ số ít
Ví dụ: I’m the happiest man in the world (NOT of the world)

She is the fastest player in the team (NOT of the team)

 Sau so sánh nhất, chúng ta thường sử dụng giới từ “of” trước danh từ số nhiều
Ví dụ: She is the fastest player of them all.

He’s the best of the lot.

Hy vọng bài viết này hữu ích và đầy đủ thông tin bạn cần. Chúc bạn học tốt Tiếng Anh!

Tin tức mới nhất

Học liệu mới nhất

Đề cuối kì 1 Toán 9 năm 2024 – 2025

Đề cuối kì 1 Toán 9 năm 2024 – 2025

Thứ năm, 2/1/2025, 09:36 AM

Fschool xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 9 năm học 2024 – 2025 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. Đề thi gồm 01 trang với 05 bài toán dạng tự luận, thời gian làm bài 90 phút, có đáp án chi tiết và hướng dẫn chấm điểm.

logo-FSchool
Kiến tạo thế hệ ưu tú
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
đã xây dựng thành công một đội ngũ kỹ sư Al/Phần mềm tuyệt vời. Chúng tôi đang tìm cách phát triển quan hệ đối tác chiến lược với các công ty khởi nghiệp trong các lĩnh vực mà Al thực sự có thể tạo ra đột phá.
Điều khoản dịch vụ
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI:
address
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
phone Hotline: 083 8888 966 mail Email: cskh@fschool.vn earth Website: fschool.vn

KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI:

link-linkdin link-facebook link-twitter link-ggplus
2021-2022 © Fschool. All Rights Reserved.